Thuế nhà đất là gì? Thuế nhà đất là Loại thuế gián thu, được áp dụng đối với nhà, đất ở, đất tạo ra công trình. Qua bài viết dưới đây, Batdongsanquan9.vn sẽ cung câp thêm nhiều thông tin hữu ích hơn đến các bạn đọc, cùng theo dõi bài viết nhé!
Mục lục
Thuế nhà đất là gì?
Tuỳ theo cái nhìn của các nhà làm luật ở mỗi quốc gia mà đất đai có khả năng thuộc quyền sở hữu nhà nước hoặc thuộc quyền sở hữu tư nhân. Tuy vậy, cho dù đồng ý hình thức có được nào về đất đai, bộ máy thuế của mỗi quốc gia cũng thường sở hữu một hoặc một vài sắc thuế xoay quanh đến việc có được, dùng đất và việc chuyển nhượng đất hoặc chuyển nhượng quyền dùng đất. Một cách khái quát nhất, thuế đối với đất đai là thuật ngữ hàm chỉ các loại thuế đánh vào việc sử dụng hoặc có quyền sử dụng (hoặc đánh vào quyền có được đất: đối với những đất nước đồng ý sở hữu tư nhân về đất đai) và thuế đánh vào hành vi chuyển nhượng quyền dùng hoặc quyền có được đất.
Đất không chịu thuế đất là đất dùng vào mục tiêu công cộng, lương thưởng xã hội hoặc từ thiện không thuộc tổ chức, cá nhân nào dùng để bán hàng, đất do các tổ chức tôn giáo, hội quần chúng quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận chuyên dùng vào việc thờ cúng. Căn cứ tính thuế là diện tích đất, hạng đất và mức thuế. Thuế nhà đất sẽ được Ủy ban nhân dân cấp huyện cân nhắc miễn giảm theo từng trường hợp chi tiết theo đề xuất của chi cục trưởng chi cục thuế.
Xem thêm Bí quyết đàm phán bất động sản
Đối tượng mục tiêu chịu thuế nhà đất
Đối tượng mục tiêu phải nộp thuế dùng đất nông nghiệp
Theo Điều 1 Nghị định 74 – CP của chủ đạo phủ, các cá nhân, tổ chức đang dùng đất sản xuất nông nghiệp có nhiệm vụ nộp thuế dùng đất nông nghiệp bao gồm:
- Các cá nhân, hộ gia đình, hộ tư nhân
- Các cá nhân, tổ chức dùng đất nông nghiệp nằm trong khu vực dành cho mong muốn công ích của xã
- Các doanh nghiệp công việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản bao gồm lâm trường, nông trường, trạm trại, xí nghiệp và các công ty khác, doanh nghiệp sự nghiệp, cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, doanh nghiệp lực lượng vũ trang và các doanh nghiệp khác sử dụng đất để nuôi trồng thủy hải sản, sản xuất nông – lâm nghiệp
Đối tượng mục tiêu phải nộp thuế dùng đất phi nông nghiệp
Đối tượng phải nộp thuế dùng đất phi nông nghiệp được quy định cụ thể tại Điều 3 Thông tư 153/2011/TT-BTC, bao gồm:
Người nộp thuế là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng mục tiêu chịu thuế
- Đất thuộc vùng nông thôn và khu vực thành thị
- Đất dùng để sản xuất, bán hàng phi nông nghiệp
- Đất phi nông nghiệp không nằm trong group đối tượng chịu thuế như đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất dùng vào mục đích công cộng;.. Nhưng được các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức vào mục đích bán hàng
- Nếu các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức chưa được cấp sổ đỏ, người đang dùng đất là người có nhiệm vụ nộp thuế nhà đất
Trong một vài trường hợp, người nộp thuế được quy định như sau:
- Nếu được Nhà nước cho thuê đất, giao đất để thực hiện các dự án đầu tư, người được Nhà nước cho thuê đất, giao đất là người nộp thuế
- Nếu như người có quyền dùng đất cho thuê theo hợp đồng, người chịu thuế được xác định theo deal của hợp đồng. Trong trường hợp không có thỏa thuận về người chịu thuế, người nộp thuế là người có quyền sử dụng đất
- Nếu như đất đã có sổ đỏ tuy nhiên đang xảy ra mâu thuẫn, người đang sử dụng đất là người nộp thuế trước khi tranh chấp được xử lý
- Trong trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một mảnh đất, người đại diện hợp pháp của những người này là người nộp thuế.
- Nếu như thuê nhà thược quyền sở hữu của Nhà nước, người cho thuê nhà chủ đạo là người phải nộp thuế.
Cách tính mức thuế nhà đất được áp dụng ngày nay 2023
Thuế nhà đất là gì? Theo Điều 5, Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, mức thuế nhà đất phụ thuộc vào 3 yếu tố, gồm có diện tích đất tính thuế, giá của một mét vuông đất, thuế suất:
- Diện tích đất tính thuế: Số thuế nhà đất một hộ gia đình phải nộp được tính dựa trên số diện tích đất ghi trên sổ đỏ. Ngoài ra, đối với các gia đình sử dụng đất chung trên một thửa, mức thuế nhà đất chủ đạo là diện tích thực tế mỗi gia đình sử dụng.
- Giá của một mét vuông đất: Mức giá này được quy định bởi Nhà nước và có thể thay đổi trong chu kỳ 5 năm. Nếu có sự chuyển đổi về mục tiêu sử dụng, giá của một mét vuông đất được quy định tại thời điểm chuyển giao và duy trì ổn định trong chu kỳ còn lại
- Thuế suất: Thuế suất của thuế nhà đất được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến. Cụ thể:
- Diện tích trong hạn mức: 0,03%
- Phần diện tích vượt quá 3 lần hạn mức: 0,07%
- Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 0,15%
Hạn mức đất cho phép
- Đối với các phường/xã, hạn mức tối ưu cho phép là 90m2
- Đối với các xã nằm gần khu vực thành phố, hạn mức tối ưu cho phép là 120m2
- Đối với các xã ở khu vực đồng bằng, hạn mức tối đa cho phép là 180m2
- Đối với các xã vùng trung du, hạn mức tối ưu cho phép là 240m2
- Đối với các xã miền núi, hạn mức tối ưu cho phép là 300m2
Cách tính thuế nhà đất đối với đất phi nông nghiệp như sau:
Thuế dùng đất phi nông nghiệp cần nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được giảm trừ (nếu có)
Trong đó:
Số thuế phát sinh = Thuế suất x Diện tích đất tính thuế x Giá của một mét vuông đất
Cho dù phương pháp tính thuế nhà đất khá phức tạp tuy nhiên theo thực tế, thuế sử dụng đất cá nhân, hộ gia đình phải nộp thường nằm trong khoảng từ 100.000 – 300.000 đồng/năm.
Mức thuế nhà đất đang được ứng dụng hiện nay
Thuế nhà đất là gì? Mức thuế nhà đất được tính sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như sau :
– Diện tích đất tính thuế: Đối với một hộ gia đình, số thuế nhà đất phải nộp thường là thường dựa trên diện tích đất trên số đỏ. Bên cạnh đó, đối với những gia đình dùng đất chung trên một thửa thì số thuế nhà đất chủ đạo là diện tích thực mỗi gia đình dùng.
– Giá của một mét vuông đất: Giá của một mét vuông đất có thể được quy định bởi các cơ quan có thẩm quyền và có thể sẽ thay đổi trong vòng chu kỳ 5 năm. Trong trường hợp có sự chuyển đổi trong mục đích dùng đất, giá của một mét vuông đấy có thể được quy định tại thời điểm chuyển giao và ổn định trong chu kỳ còn lại.
– Thuế suất: Thuế suất dành cho thuế nhà đất có thể được ứng dụng theo biểu thuế lũy tiến. Chi tiết như sau :
+ Diện tích trong hạn mức: 0.03%
+ Phần diện tích vượt quá 3 lần hạn mức: 0.07%
+ Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 0.15%
Bài viết trên đây Batdongsanquan9.vn đã cung cấp mọi thông tin bạn cần biết về thuế nhà đất là gì? Đối tượng nào phải chịu thuế nhà đất. Hy vọng với những thông tin trên của bài viết sẽ đều hữu ích với các bạn đọc. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để xem qua bài viết này nhé!
Lộc Đạt – Tổng hợp
Tham khảo ( luatvietnam.vn, online.vinhomes.vn, luatlongphan.vn, … )